Tài liệu tham khảo môn Văn hóa hành chính

(Lưu ý tài liệu có vấn đề về font)
VĂN HÓA HÀNH CHÍNH
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HOÁ HÀNH CHÍNH
1. Khỏi niệm văn hóa hành chính
2.Văn hóa hành chính – một bộ phận văn hóa tổ chức
3. Những yếu tố của văn hóa hành chính
Văn hoá là gì?
Ø     Văn hóa là tất cả những gỡ liờn quan đến con người và do con người tạo ra.
Ø     Văn hóa là tổ hợp cỏc tri thức, niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, luật phỏp, phong tục và các năng lực, thói quen khác mà con người với tư cách là thành viên của xó hội tiếp thu được. Tylor (1832-1917),
Ø     Văn hóa là tổng thể sống động cỏc hoạt động sỏng tạo của cỏc cỏ nhõn và cộng đồng trong quỏ khứ và trong hiện tại qua cỏc thế kỷ cỏc hoạt động sỏng tạo ấy đó hỡnh thành nờn hệ thống cỏc giỏ trị  truyền thống và thị hiếu – những yếu tố xác định đặc tớnh riờng của mỗi dõn tộc ( Theo UNESSCO – F.Mayer 1988)

Ø     Văn hóa có nghĩa là những giỏ trị vật chất, tinh thần con người tạo ra trong lịch sử; đời sống tinh thần của con người; tri thức khoa học, trỡnh độ học vấn; lối sống, cỏc ứng xử cú trỡnh độ cao, biểu hiện văn minh.(Từ điển Tiếng Việt)
Ø     Theo nghĩa rộng nhất, văn hóa là toàn bộ những hoạt động vật chất và tinh thần mà con người đó tạo ra trong mối quan hệ giữa con người, tự nhiờn và xó hội trong suốt chiều dài lịch sử  của mỡnh.
Ø     Theo nghĩa hẹp: Văn hóa được hiểu như là một ngành của nền kinh tế quốc dân, là ngành văn hóa-nghệ thuật và được phõn biệt với cỏc ngành kinh tế-kỹ thuật.
Ø     Theo nghĩa rất hẹp: Văn hóa được hiểu là trỡnh độ học vấn hoặc một loại hỡnh nghệ thuật.
Văn hoá là trình độ phát triển cụ thể trong một lĩnh vực, một ngành nào đó của xã hội.
Văn hoá trong tổ chức là gì?
Văn hoá  tổ chức là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống và thói quen có khả năng:
- Quy định hành vi của mỗi thành viên;
- Biến động và thay đổi theo thời gian;
- Tạo cho tổ chức bản sắc riêng.
Cụng sở là một tập hợp cú tổ chức dựa trờn quan hệ thứ bậc:
 - Cấp trờn – cấp dưới
 - Thành viờn – thành viờn
 - Thành viên – người dõn
Quan hệ ràng buộc ba nhúm yếu tố:
        - Quyền lực – phục tựng
        - Nhu cầu – phục vụ
       - Hiệu lực – hiệu quả
Văn hoỏ tổ chức là cỏi liờn kết và nhõn lờn nhiều lần cỏc giỏ trị của từng nguồn lực riờng lẻ.
Văn hoá tổ chức được thể hiện rừ nột qua phong cỏch lónh đạo của người lónh đạo; toàn bộ cỏc mối quan hệ giữa những con người trong tổ chức; phong cỏch làm việc của tất cả mọi người.
1.2. Văn hóa chính trị và văn hóa Đảng
Văn hóa chính trị
   Là “một bộ phận của văn hóa tinh thần trong xó hội giai cấp thể hiện những lợi ớch giai cấp nhất định và kết tinh trong ý thức chớnh trị, hệ thống cỏc nguyờn tắc và phương pháp lónh đạo chớnh trị, phong cỏch quan hệ chớnh trị, những hoạt động chớnh trị thực tiễn quần chỳng, cỏc giai cấp, đảng chớnh trị và cỏc cỏ nhõn.”
Văn hóa chính trị-quản lý
    Là “những biểu tượng, ý tưởng bao trựm quan trọng nhất, cú giỏ trị nhất của con người về cỏc hiện tượng chớnh trị-xó hội, cỏc hiện tượng quản lý, vào trong thực tiễn nó được thể hiện thành nguyờn tắc sống, những quy tắc ứng xử, chỉ đạo, những hành vi, phong cỏch của con người với tư cách là chủ thể của chớnh quyền, tổ chức, đơn vị quản lý nào đó.
Văn hóa Đảng
Văn hoá Đảng theo nghĩa rộng là “toàn bộ tỡnh cảm, ý chớ và hành động chớnh trị tớch cực nhằm hỡnh thành một Đảng có đủ sức lónh đạo, xõy dựng một xó hội mới phự hợp với mục đích nhân văn cao cả của văn hoá và khát vọng dõn chủ cao đẹp của thời đại" (Tạp chớ Cộng sản số 18, 9/2004).
Văn hoá hành chính là gì?
Văn hoá hành chính là một bộ phận của văn hoá chính trị-quản lý, một dạng của văn hóa tổ chức, là nền tảng khoa học và nghệ thuật của phép trị n­ước.
     Văn hoá ứng xử
Nếu ứng xử là thường xuyờn ở bất cứ thời gian nào, và thường trực trong   bất cứ một khụng gian và xó hội nào, thỡ văn hoá ứng xử lại là sản phẩm của từng lỳc, từng nơi.
ỨNG XỬ ?
Ứng xử là sự phản ứng của con người đối với sự tác động của ng­ời khác đến mình trong một tình huống cụ thể . Nó thể hiện ở chỗ con ng­ời không chủ động trong giao tiếp mà chủ động trong ứng xử có sự lựa chọn, có cân nhắc thể hiện qua thái độ, hành vi, cách nói năng – tùy  thuộc vào tri thức, kinh nghiệm, nhân cách của mỗi ng­ời nhằm đạt kết quả cao nhất trong giao tiếp.
Văn hoá ứng xử
Văn hoá ứng xử phụ thuộc, đồng thời cũng phản ỏnh và thậm chí tác động trở lại với rất nhiều điều kiện và hoàn cảnh xó hội, kinh tế, tự nhiên cũng như từng cá nhân. Do đó mới có văn hoá vùng, miền, địa phương, cá nhân, cũng như có văn hoá nông thôn, đô thị, có văn hoá quý tộc và bỡnh dõn...
3. Bản chất, cấu trúc, chức năng
      3.1. Bản chất của VH
-Văn hóa là toàn bộ cỏc hoạt động sỏng tạo của con người
-Văn hóa là giá trị
-Văn hóa là truyền thống
-Văn hóa là dân tộc
      -Văn hóa là môi trường
Văn húa là toàn bộ cỏc hoạt động sỏng tạo của con người
- Con người sỏng tạo về tinh thần, vật chất cả trong quỏ khứ và trong hiện tại.
-C.Mỏc núi: “Vỡ con người nhào nặn hiện thực theo quy luật của cái đẹp, vỡ con người cú năng lực bản chất mang tính người vỡ vậy con người mới cú khả năng sáng tạo phát minh ra văn hóa”
Văn hóa là giá trị
- Giỏ trị là bản chất cơ bản nhất của văn hóa
- Cỏc hoạt động giỏ trị do hoạt động sỏng tạo của con người tạo ra:
          + Giỏ trị vật chất: Là những thứ liên quan đến đời sống, sinh hoạt của con người.
          + Giỏ trị tinh thần: Ngụn ngữ, chữ viết, khoa học, nghệ thuật, tụn giỏo…
Giá trị chứa:
          - Chân: Cái đúng
          - Thiện: Cái tốt
          - Mỹ: Cái đẹp
Văn hóa là truyền thống
- Được sản sinh ra trong quỏ khứ của dõn tộc, nhõn loại.
- Văn hóa VN ra đời cách đây 2700 năm
          GS. Nguyễn Hồng Phong:”Nghèo đói ở nước ta cú nguyờn nhõn từ văn hóa truyền thống cho nờn phải đổi mới văn hóa truyền thống”
          VD: Một nền giỏo dục khoa cử( thi cử để làm quan), sự kỳ thị thương mại” trọng nụng ức thương; phép vua thua lệ làng…”
Văn hóa là dân tộc:
- Mang tớnh dõn tộc, mang bản sắc dõn tộc, cốt cỏch dõn tộc ” mất văn hóa là mất dõn tộc”
- Là thị hiếu, lối sống, sở thớch…
Văn hóa là môi trường
- Môi trường tạo ra các văn hóa của con người
          - Môi trường văn hóa là môi trường sỏng tạo, môi trường tổng thể, cỏc giỏ trị của con người ( di sản VH vật thể, phi vật thể, truyền thống VH, thị hiếu, lối sống)
3. 2. Cấu trúc của văn hóa
v     Văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần
v     VH vật thể, VH phi vật thể
v     Văn hóa cá nhân, văn hóa cộng đồng
* Văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần
          - VH vật chất: là toàn bộ những sáng tạo vật chất của con ng­ời, những sáng tạo vật chất mà con ng­ời sáng tạo ra trong quá khứ và trong hiện tại.
VD: ăn, mặc, ở, công cụ lao động, ph­ương tiện giao thông…
- Văn hóa tinh thần: là toàn bộ những sáng tạo tinh thần của con ng­ời, những sáng tạo tinh thần mà con ng­ời sáng tạo ra trong quá khứ và trong hiện tại.
 VD: ngôn ngữ( chữ viết, tiếng nói), đạo đức, khoa học, pháp luật, tôn giáo, văn học, nghệ thuật…
* VH vật thể, VH phi vật thể
VH vật thể: là toàn bộ những sỏng tạoVH tồn tại ở dạng hữu hỡnh.
          VD: Di sản VH vật thể, di vật, danh lam thắng cảnh, di tớch, lịch sử VH, cổ vật, bảo vật quốc gia…
- VH phi vật thể: là toàn bộ những sáng tạoVH tồn tại ở dạng tinh thần phi vật thể.
          + Tiếng nói, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, văn học, nghệ thuật, tri thức, y học, văn hóa ẩm thực, lễ hội…
* Văn hóa cá nhân, văn hóa cộng đồng
- Văn hóa cá nhân: là VH của mỗi con ng­ời ( thực chất là nhân cách của con ng­ời, là đức, là tài, là lòng tự trọng, tự tôn, tự tin, tự cao, tự đại, tự kiêu, tự ti… của mỗi con ng­ời).
- Văn hóa cộng đồng: là tập hợp ng­ời có quan hệ mật thiết với nhau trong sinh hoạt về vật chất và tinh thần.
+ Văn hóa gia đình, văn hóa tộc ng­ời, văn hóa dân tộc quốc gia.
* Cấu trúc của văn hóa hành chính
- Cấp trờn – cấp dưới
          - Thành viờn – thành viờn
          - Thành viên – người dõn
Ø     Quan hệ ràng buộc ba nhúm yếu tố:
                - Quyền lực – phục tựng
                - Nhu cầu – phục vụ
                - Hiệu lực – hiệu quả
IV. Những yếu tố cấu thành văn hóa công sở
1. Hệ thống các giá trị văn hóa công sở
     Hệ thống các giá trị VHCS là kết quả của phương thức ứng xử trong công sở được con người lựa chọn nhằm đáp ứng nhu cầu của tổ chức và các thành viên trong tổ chức, trong quan hệ giữa các thành viên của tổ chức với tổ chức và công dân.
1.1. Giá trị cấu trúc
    Giá trị cấu trúc là giá trị biểu hiện các mối quan hệ bên trong của tổ chức công sở được thể hiện dựa trên quan hệ:
                   - Quan hệ cấp trên – cấp dưới
                   - Quan hệ thành viên – thành viên trong CS
                   - Tổ chức – xă hội công dân
Về quy mô tổ chức
- Quyền quyết định mọi vấn đề cho mỗi cá nhân trong công sở
- Về vai tṛ của các thành viên trong các quyết định của công sở
- Quan hệ cấp trên – cấp dưới
   Quan hệ này được xây dựng dựa trên sự b́nh đẳng, tôn trọng lẫn nhau, nó được biểu hiện trong việc lựa chọn cấp trên của ḿnh bằng việc tín nhiệm và bầu cử.
- Quan hệ thành viên – thành viên trong cụng sở
   Quan hệ này bao gồm cách ứng xử của thành viên này với thành viên khác  trong công sở, quan hệ này là giá trị đích thực để xây dựng một tổ chức đoàn kết, bền vững, tôn trọng nhân cách của nhau.
- Tổ chức – xă hội công dân
          Quan hệ này được biến đổi theo các h́nh thái kinh tế – xă hội nhất định
          - Xă hội phong kiến – Áp bức bóc lột
          - Ngày nay – phục vụ cộng đồng, lợi ích của nhân dân…
1.2. Giá trị chức năng
Là sự biểu hiện vai tṛ vị trí của văn hóa công sở đối với các thành viên của nó và đối với sự phát triển của đất nước.
 Do đó giá trị văn hóa công sở chứa đựng bản chất nhân văn hướng tới cái chân, thiện, mỹ để điều ḥa các ư nghĩa, hành vi và quan hệ của cán bộ công chức trong công sở.
v     Tôn trọng con người
v     Sự trọng thị
v     Các giá trị về đạo đức
v     Sự công bằng
v     ….
1.3. Giá trị tinh thần
Đó là các biểu tượng vật chất phục vụ cho hoạt động của công chức và của công sở.
          VD: địa điểm làm việc, trang thiết bị…
          Công nghệ hành chính hiện đại không thể đánh đồng hay tự biến thành văn hóa công sở mà nó được vật thể hóa bằng các giá trị tinh thần: Sự hiểu biết, cách nh́n nhận mà tạo một nếp sống văn hóa thẩm mỹ hay văn hóa trong quản lư điều hành công sở.
2. Niềm tin và truyền thống
2.1. Niềm tin
Vai tṛ cấu trúc của tập thể mà mỗi người lănh đạo, quản lư hay công chức, nhân viên cần nắm vững để phát huy tính năng động của tập thể, cũng như lợi ích của các thành viên trong tổ chức.
Cán bộ CC trong mỗi công sở hợp thành một tập thể làm việc với hai chức năng: Quản lư NN và quản lư XH:
          - CBCC phải đảm bảo tuân theo các chính sách của Đảng, NN.
          - Thể hiện vai tṛ phục vụ NN và công dân.
Vai tṛ đó được thể hiện ở những nội dung sau:
          - Sự gắn bó của đội ngũ công chức đối với công sở
          - Các chuẩn mực và khuôn mẫu văn hóa công sở.
          - Phát huy năng lực sáng tạo
          - Vai tṛ của các thành viên mang tính XH
          - Xây dựng thái độ, tư tưởng an tâm trong công việc
          - Sự cảm nhận nhân cách trong công sở
          - Sự lôi cuốn lẫn nhau
          - Sự hợp tác, ủng hộ nhau trong hoạt động của CS.
* Chuẩn mực văn hóa công sở
Là các quy tắc, cách thức cụ thể định rơ các thành viên trong công sở nên ứng xử với nhau như thế nào trong các t́nh huống cụ thể để phù hợp với các giá trị văn hóa mà công sở đă lựa chọn.
    Hay chuẩn mực VHCS là sự cụ thể hóa, là sự vận dụng các giá trị VH vào hành vi thực tiễn của con người.  
Chuẩn mực đó được tạo nên qua:
          - Các nếp ứng xử đă h́nh thành từ lâu và trở thành truyền thống;
          - Cách vận dụng truyền thống vốn có vào hoàn cảnh mới;
          - Xă hội hóa mọi nếp sống là việc làm tốt đẹp của CBCC;
          - Rút kinh nghiệm từ những sai sót trong công việc.
          - Phát huy năng lực sáng tạo
          - Vai tṛ của các thành viên
          - Xây dựng thái độ, sự ham mê đối với công việc
          - Xây dựng cách cư xử của đội ngũ công chức trong công sở
          - …..
2.2. Truyền thống và thói quen
Là giá trị, niềm tin, sự mong đợi của các thành viên trong công sở, sự tác động qua lại với các cơ cấu chính thức và sinh ra chuẩn mực hành động có tính truyền thống đó là các quy định, quy chế, nội quy, điều lệ hoạt động có tính chất bắt buộc các thành viên trong công sở phải thực hiện và trở thành thói quen có tính nề nếp buộc mọi người phải tuân theo.
VD: Kỷ niệm ngày thương binh liệt sĩ;
I     Ngày Nhà giáoVN;
I     ….
5. Chức năng của văn hóa công sở
-  Chức năng nhận thức
- Chức năng thỏa măn nhu cầu tâm lư cho các thành viên trong công sở
- Chức năng kinh tế
- Chức năng xă hội
- Chức năng giáo dục cán bộ công chức, người lao động h́nh thành nhân cách.
- Chức năng dự báo
- Chức năng tái tạo nguồn nhân lực
CHƯƠNG 2.
PHÂN TÍCH VĂN HOÁ HÀNH CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TRONG
QUẢN Lí HÀNH CHÍNH CNG .
1. Tổng quan về tổ chức
1.1. Tổ chức và cấu trúc văn hóa của tổ chức
          1.1.1.Tổ chức:
    Một nhúm cỏc cỏ nhõn tỏn thành cỏc giỏ trị chung và thực thi cỏc hoạt động cụ thể, gắn bú với nhau, cho phép đạt được mục đích, mục tiờu chung. (Gortner 1993).
Văn hoá  tổ chức là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống và thói quen có khả năng:
- Quy định hành vi của mỗi thành viên;
- Biến động và thay đổi theo thời gian;
- Tạo cho tổ chức bản sắc riêng.
Cú thể ví văn hóa tổ chức như một tảng băng trôi, bao gồm bề nổi, phần hữu hỡnh là cỏc chuẩn mực được hiện hữu húa và quy tắc hóa trong đời sống làm việc, và phần chỡm là cỏc  Giỏ trị, Niềm tin, Trông đợi (kỳ vọng),  khú nhỡn thấy trực tiếp bằng mắt thường nhưng lại quyết định toàn bộ phần nổi.
1.1.2.Cấu trúc văn hóa tổ chức
Giỏ trị là những thứ con người mang theo và coi trọng (Phạm Thành Nghị, 2009), những gỡ được thừa nhận là tớch cực, tốt đẹp, thậm chí hoàn hảo.
Văn hóa của tổ chức là hệ thống cỏc giỏ trị hay tài sản vụ hỡnh và hữu hỡnh mà tổ chức đó có :
Niềm tin :“Một sự hỗn hợp độc đáo giữa cỏc thành phần nhận thức, cảm xúc, ý chớ, nú cú sức mạnh như một sự tất yếu bên trong qui định hành vi cỏ nhõn”
Trông đợi (kỳ vọng): Trông đợi hay kỳ vọng vào bản thân (khi bước vào môi trường tổ chức), vào người khỏc (nhất là cỏc nhà quản lý), vào tổ chức với tư cách tổng thể.
Cỏc chuẩn mực xử sự: là cỏc kiểu hành vi cụ thể, trờn thực tế, là sự cụ thể húa của giỏ trị, niềm tin và trông đợi của cỏc thành viờn trong tổ chức.
Như vậy, cỏc giỏ trị, niềm tin, trông đợi chớnh là phần chỡm của tảng băng. Phần nổi là cỏc chuẩn mực xử sự.
Chuẩn mực hỡnh thức và chuẩn mực về nội dung.
          Cỏc chuẩn mực về hỡnh thức, hữu hỡnh, dễ  hoặc cú thể nhỡn thấy bằng mắt thường gồm biểu tượng (logo), khẩu hiệu, phương châm hành động, trang phục của cỏc thành viờn  và kiến trúc, cách bày trí nơi làm việc…
Biểu tượng/Logo
    Biểu tượng cú thể bao gồm hỡnh ảnh biểu tượng, tên cơ quan, đơn vị và các phương châm hành động.
Biểu tượng riờng của cụng sở hành chính nhà nước là quốc huy và cờ (khỏc với tư gia ở chỗ cỏc hộ gia đỡnh chỉ bắt buộc  treo cờ vào những dịp lễ lớn) và cũn  cú thể được thể hiện trong văn bản – với tư cách là các quyết định hành chính thành văn.
Cỏc biểu tượng quốc gia (quốc hiệu; quốc huy; quốc kỳ; quốc gia) là biểu tượng đặc thự của cỏc tổ chức nhà nước.
Khẩu hiệu (slogan): phương châm, triết lý hành động tuy hữu hỡnh nhưng cũng giống như các yếu tố khỏc của văn hóa tổ chức, đều là sự hiển thị thành văn của cỏc giỏ trị, niềm tin và trông đợi của tổ chức.
Điều này thể hiện đặc biệt rừ trong cỏc tổ chức kinh doanh. VD: công ty Ford có phương châm hoạt động là “Tất cả những gỡ chỳng tụi làm là do bạn quyết định”; trong khi hệ thống các trường đại học ở Anh thỡ phấn đấu để đạt hệ thống tiờu chuẩn quốc gia  về “Trung tõm của sự hoàn hảo” (the Centre of Excellence
Cỏc cụng sở hành chớnh của VN hoạt động theo phương châm chớnh là: duy trỡ một hệ thống  hành chớnh “Của dõn, do dõn và vỡ dõn”, và điều hành xó hội theo phương châm “Đảng lónh đạo, Nhà nước quản lý, và Nhõn dõn làm chủ”.
- Cỏc chuẩn mực cụ thể về nội dung gồm: sứ mệnh, mục đích của tổ chức;
          + Mục đích đó được thể hiện thành sứ mệnh (do tự nhận thức), chức năng, nhiệm vụ (do được trao cho).
Do vậy cần xác định:
          - Những sản phẩm và dịch vụ tổ chức cung cấp (và xác định vị thế cạnh tranh của tổ chức).
    - Năng lực của tổ chức thụng qua  tổ chức thử nghiệm những phương pháp cạnh tranh của mỡnh.
- Trỏch nhiệm của nhõn viờn và lợi thế cạnh tranh: sứ mệnh xác định bản chất cỏc giỏ trị tập thể của tổ chức, những tri thức và kỹ năng chuyên biệt cho phép đáp ứng tốt nhất khỏch hàng về sản phẩm và dịch vụ.
Cỏc yếu tố của một sứ mệnh cần bao gồm:
            1) Mục đích
            2) Chiến lược và quy mụ chiến lược
            3) Cỏc chớnh sỏch và tiờu chuẩn hành vi ứng xử
            4) Cỏc giỏ trị văn hoá tổ chức
            5) Vai trũ của việc lập kế hoạch tiếp thị.
1.1.1. Mục đích
- Thị trường mục tiờu là gỡ?
 - Đâu là mối quan tõm chớnh của cơ quan, tổ chức?
 - Tiờu chuẩn giỏ trị, niềm tin cơ bản của cơ quan, tổ chức là gỡ?
 - Cụng nghệ cú phải là mối quan tâm hàng đầu hay khụng?
 - ….
1.1.2. Chiến lược và quy mụ chiến lược
- Những sản phẩm và dịch vụ tổ chức cung cấp, cần xác định những chỉ tiờu chất lượng và số lượng cơ bản (mấu chốt) phải đạt tới.
1.1.3. Cỏc chớnh sỏch và tiờu chuẩn hành vi ứng xử: một sứ mệnh cần phải cụ thể hoỏ thành những hành động hàng ngày.
1.1.4. Cỏc giỏ trị văn hoá tổ chức:
          - Niềm tin cơ bản, giỏ trị, nguyện vọng và các chính sách ưu tiên;
          - Mối quan tâm đối với hỡnh ảnh cộng đồng
- Lũng trung thành và cam kết
          - Hướng dẫn những hành vi ứng xử - một ý nghĩa to lớn của sứ mệnh giỳp tạo ra một môi trường làm việc trong đó có những mục đích chung.
1.1.5. Vai trũ của tuyờn bố sứ mệnh trong việc lập kế hoạch tiếp thị:
          - Đưa ra nét chính về kế hoạch tiếp thị để hoàn thành sứ mệnh.
          - Đưa ra cách thức để đánh giá và kiểm tra kế hoạch tiếp thị, xác định tớnh phự hợp của những quyết định tiếp thị với sứ mệnh.
          - Tạo ra động lực để thực hiện kế hoạch tiếp thị.
1.2. Những mụ hỡnh tương tác giữa con người và tổ chức
Văn hóa thường được hỡnh thành và biến đổi trong quỏ trỡnh hoạt động của con người. Tương tác với nhau con người dần dần hỡnh thành những chuẩn mực và mong muốn cú ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi của họ sau này.
Văn hóa tổ chức bao gồm những nhõn tố chủ quan và khỏch quan:             - Nhõn tố chủ quan: các tín ngưỡng, giỏ trị, lễ nghi, sự kiờng kỵ, hỡnh ảnh và cỏc huyền thoại gắn liền với lịch sử của tổ chức và đời sống của những người sỏng lập ra nó, cũng như các chuẩn mực giao tiếp.
          - Nhõn tố khỏch quan: phản ỏnh mặt vật chất của đời sống tổ chức. (Đó có thể là cỏc biểu tượng, màu sắc, tiện nghi và thiết kế nội thất, ngoại thất của  cụng trỡnh xõy dựng, thiết bị, đồ gỗ, v.v …)
- Văn hóa tổ chức: gắn liền với những giỏ trị tư duy của con người, thể hiện trỡnh độ ứng xử của con người trong cỏc hoạt động quản lý.
  - Văn hóa quan hệ giữa người quản lý với người bị quản lý: văn húa tiến hành hội nghị, tiếp khỏch, xử lý thư từ công văn, pháp luật của người lónh đạo, văn hóa cá nhân của người lónh đạo trong việc kế hoạch húa và tổ chức việc làm.
- Về cỏch thức tổ chức cơ cấu và phõn cụng nhiệm vụ của từng đơn vị trong tổ chức và mối quan hệ giữa cỏc phũng ban, giữa cỏc cỏ nhõn.
- Văn hóa trong tổ chức cũn thể hiện qua cỏc biệt ngữ và tiếng lúng, cỏc thành ngữ về giỏ trị;
          - Cỏch thức giải quyết xung đột cũng là một hợp phần trong văn hóa tổ chức;
          - Xử lý cỏc vấn đề về giới;
          - Mối quan hệ, giao tiếp với bờn ngoài
          - Cỏch thức thực hiện nghi lễ, nghi thức, tổ chức sự kiện và phong trào…
- Về thái độ, trỏch nhiệm, với các quy định trong CS;
          - Phong cỏch lónh đạo trong tổ chức;
          - Mức độ chuyờn nghiệp trong thực thi cụng việc là một trong những chỉ số nổi bật phản ánh văn hóa của một tổ chức lao động bởi nú phản ỏnh khả năng đáp  ứng và thớch ứng với thực tiễn cuộc sống và nhu cầu từ bờn ngoài.
2. Những nhõn tố cơ bản xác định bản chất của văn hóa hành chính



2.1. Đặc trưng của văn hóa hành chính
   Cơ sở lý luận của văn hóa hành chính là triết lý (hoạt động) của nú.
     Triết lý này giỳp cho cỏc tổ chức hành chớnh bảo vệ tính đặc thự của mỡnh, đem lại hiệu quả trong kế hoạch húa và trong việc phối hợp cỏc thành viờn.
2.1.Đặc trưng của văn hóa hành chính
1)Tầm nhỡn
          2) Quan hệ nhõn sự tớch cực và mức độ đồng thuận cao
          3) Mức độ cam kết cao
          4) Phong cỏch làm việc bài bản, chuyờn nghiệp
          5) Tính nhân văn và công bằng
          6) Khả năng phát triển tổ chức: Trên cơ sở sỏng tạo và đổi mới
          7) Tinh thần dõn chủ
          8) Quan hệ thõn thiện với cộng đồng, phục vụ lợi ớch cộng đồng
2.2. Bầu khụng khớ tổ chức – một bộ phận cấu thành văn hóa hành chính
Bầu khụng khớ của tổ chức là tổng thể những cảm giác được tạo ra từ những điều kiện làm việc, cỏch thức cư xử và tương tác, những cỏch thức mà cỏc thành viờn quan hệ với khách hàng và đối tỏc bờn ngoài.
Khụng khớ làm việc là do người lónh đạo quyết định. Quy tắc ỏp dụng cho tất cả cỏc cụng sở là:
  1) Lịch sự.
  2) Thõn thiện.
  3) Nhân văn.
3. Cỏc loại hỡnh văn hóa tổ chức
v     Một là, văn hóa công sở;
v     Văn hóa doanh nghiệp - văn hóa của cỏc tổ chức kinh doanh, hoạt động vỡ mục đích lợi nhuận.
v     Đối với văn hóa hành chính có các mô hỡnh sau đây:
v     Mụ hỡnh văn hóa hành chính phong kiến.  
v      Mụ hỡnh văn hóa hành chính thư lại/quan liờu.
v     Mụ hỡnh văn hóa hành chính bao cấp – quan liờu.
v      Mụ hỡnh hành chớnh cải cỏch (phục vụ); v.v…
4. Quỏ trỡnh hỡnh thành và thay đổi văn hóa tổ chức
 








5. Vai trũ của văn hóa tổ chức và cỏc yếu tố ảnh hưởng đến sự hỡnh thành văn hóa HC.
5.1. Vai trũ của văn hóa tổ chức
          1)  Cụ thể húa mục tiêu, phương hướng hoạt động cuả tổ chức.
          2)  Phản ỏnh cỏc quan hệ trong tổ chức, xác định mối quan hệ trong tổ chức.
3) Cụ thể húa những giỏ trị đựơc coi trọng trong tổ chức (như lũng trung thành, sự chõn thực, niềm say mờ cụng việc, thẳng thắn, hay thúi nịnh bợ, nửa vời, thúi vụ kỷ luật, ...).
          4) Phản ánh môi trường mà tổ chức chịu ảnh hưởng;
          5) Xõy dựng tổ chức thành một khối thống nhất gắn kết, đồng thuận;
          6) Xõy dựng tổ chức vận động theo đúng hướng và phỏt triển cú tớnh bền vững;
          7) Xõy dựng bầu khụng khớ tớch cực, làm nền tảng cho sự sỏng tạo, động lực làm việc.
5.2.Văn hóa hành chính hỡnh thành và phỏt triển chịu sự tác động của cỏc yếu tố:
          1) Kinh tế thị trường
          2) Quỏ trỡnh toàn cầu húa, hội nhập
          3) Văn hóa dân tộc và văn hóa cộng đồng
          4) Kinh tế tri thức
          5) Năng lực và vai trũ làm gương của cỏc nhà lónh đạo, quản lý
Để giỳp thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, hoạt động điều hành gắn với cỏc mục tiờu xõy dựng văn hóa hành chính công sở hành chính nhà nước cần:
          1) Xác định hợp lý trỏch nhiệm và nghĩa vụ của các thành viên và đơn vị.
          2) Quản lý và phỏt triển nguồn nhõn lực (hay phỏt triển nhõn viờn).
          3) Xõy dựng và phỏt triển cỏc quy trỡnh, thủ tục làm việc hiệu quả.
4) Tạo dựng một bầu khụng khớ làm việc hiệu quả.
          5) Quản lý hiệu quả nguồn thụng tin, cụng sản.
          6) Tăng cường hiệu quả hoạt động kiểm tra, giỏm sỏt.
          7) Xõy dựng cụng sở thành “tổ chức học hỏi”.
          8) Mở rộng khả năng và phát huy tiềm năng.
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH VĂN HOÁ HÀNH CHÍNH CỦA CễNG CHỨC
1. Phân tích văn hóa của cụng chức
1.1. Khái niệm cá nhân: Văn hóa cá nhân là toàn bộ vốn tri thức, kinh nghiệm tớch luỹ vào mỗi cỏ nhõn, biểu hiện ở hệ thống quan niệm và cỏch hành xử của cỏ nhõn ấy trong đời sống thực tiễn.
Văn hóa của người lónh đạo cú vai trũ quan trọng trong việc hỡnh thành văn hóa hành chính.
Văn hóa chính trị, quản lý rất cần thiết và cú ảnh hưởng to lớn đối với hoạt động chớnh trị của mỗi người, của chủ thể cầm quyền cũng như của đông đảo quần chỳng trong xó hội.
Văn hóa chính trị là một loại hỡnh văn hóa, là một phương diện hợp thành của văn hóa trong xó hội cú giai cấp và nhà nước. VHCT là VH được thể hiện trong hoạt động chớnh trị của con người, tổ chức, thể chế và thiết chế chớnh trị.
VHCT là tổng hợp những giỏ trị vật chất, tinh thần được hỡnh thành trong thực tiễn chớnh trị. Nú là cỏi gúp phần chi phối hoạt động của cỏc cỏ nhõn, của cỏc nhà chớnh trị, gúp phần định hướng hoạt động của họ trong việc tham gia vào đời sống chớnh trị để phục vụ căn bản của một giai cấp nhất định.
VHCT gúp phần định hướng mục tiờu hoạt động cho cỏc tổ chức chớnh trị, đặc biệt là Đảng và Nhà nước, cho cỏc phong trào chớnh trị trong một xó hội nhất định.
Hai cấp độ của VH chớnh trị:
          - Con người chớnh trị
          - Tổ chức chớnh trị
          Hai cấp độ này đều gắn liền với hoạt động chớnh trị, bị chi phối bởi môi trường, hoàn cảnh xó hội, trỡnh độ phỏt triển của xó hội đó.
Con người chớnh trị cú sự khỏc biệt, đa dạng bởi sự khỏc biệt về trỡnh độ, năng lực, vị thế, vai trũ và ảnh hưởng xó hội của mỗi người vào những người khỏc, vào tổ chức và đời sống chớnh trị khỏc nhau.
VHCT là một tập hợp văn hóa công dân (chủ thể là cụng dõn) với VH quyền uy (chủ thể là người cầm quyền) và VH lónh đạo và quản lý (chủ thể là Đảng và Nhà nước) gắn liền với hoạt động tham gia quản lý của dõn chỳng số đông.
2. Văn hóa hành chính và nhân cách người cỏn bộ, cụng chức
2.1.Văn hóa cá nhân
   Là VH của mỗi con ng­ời ( thực chất là nhân cách của con ng­ời, là đức, là tài, là lòng tự trọng, tự tôn, tự tin, tự cao, tự đại, tự kiêu, tự ti… của mỗi con ng­ời).
2.2. Mối quan hệ giữa học vấn và văn hóa
Học vấn là sự hiểu biết của con người, là tri thức, kiến thức mà con người lĩnh hội được thụng qua quỏ trỡnh học tập trong nhà trường, tự học…
Văn hóa rộng hơn nhiều so với học vấn, văn hóa là thước đo học vấn. Sự chuyển húa học vấn vào văn hóa, làm cho học vấn thực sự trở thành giỏ trị văn hóa, có ý nghĩa văn hóa, đũi hỏi:
- Sự hiểu biết (tri thức) của con người phải được tiờu húa một cỏch nhuần nhuyễn, biến thành sự hiểu biết thực sự là của mỡnh.Tri thức biến thành phương pháp làm hỡnh thành ở con người năng lực sỏng tạo, thúc đẩy con người suy nghĩ và hành động sỏng tạo.
- Học vấn khụng giới hạn ở trỡnh độ hiểu biết mà phỏt triển thành nhu cầu tinh thần, ham học hỏi, ham hiểu biết, đó là nhu cầu cần học tập suốt đời, làm nảy nở nhu cầu về tỡnh cảm trớ tuệ, tỡnh cảm đạo đức và tỡnh cảm thẩm mỹ.
2.3. Mối quan hệ giữa đạo đức và nhõn cỏch
- Đạo đức là thành phần cốt yếu, quan trọng và quyết định nhất của nhân cách. Đạo đức là gốc của nhõn cỏch.
- Núi tới nhõn cỏch là núi tới chất lượng toàn diện trong sự phỏt triển của con người mang tớnh xó hội, cả thể lực, trớ lực và tõm lực.
Hai thành phần nũng cốt trong cấu trỳc của nhõn cỏch là đạo đức và năng lực, là đức và tài. Đạo đức là cơ sở, nền tảng để hỡnh thành và phỏt triển năng lực, đảm bảo cho năng lực phát huy được tỏc dụng tớch cực của nú.
Do đó đạo đức và năng lực, đức và tài phải gắn liền với nhau, biểu hiện và chi phối lẫn nhau.
3. Văn hóa hành chính và nhân cách người cỏn bộ, cụng chức.
Tõm lý học cỏ nhõn xem nhõn cỏch là một cấu trỳc tõm lý gồm 4 nhúm thuộc tớnh tõm lý như sau:
          1) Nhúm khớ chất: Là kiểu hoạt động thần kinh của con người, biểu hiện thụng qua hệ thống hành vi ứng xử của nú;
          2) Nhóm xu hướng: Gồm tổng thể cỏc hiện tượng tõm lý như: nhu cầu, hứng thỳ, sở thớch, lý tưởng;
3) Nhóm năng lực: Là tổng hợp những thuộc tớnh về trớ tuệ, tỡnh cảm v.v… những yếu tố giỳp cỏ nhõn lập nờn những thành tựu xuất sắc trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể nào đó;
4) Nhúm tớnh cỏch: Là tổng hợp những thái độ và phương thức ứng xử biểu hiện trong đời sống tinh thần của mỗi cỏ nhõn. Cỏc phẩm chất về đạo đức và ý chớ là những nột tiờu biểu của tớnh cỏch.
Trong 4 nhúm thuộc tớnh trờn thỡ xu hướng đóng vai trũ chủ đạo, nó là động lực của sự phỏt triển nhõn cỏch. Trong xó hội học người ta dựng thuật ngữ "định hướng giỏ trị" để chỉ cốt lừi của nhõn cỏch xó hội.
Nhân cách người cụng chức cũng tức là văn hóa cá nhân của họ, tạm gọi là “Văn hóa người cụng chức”. Văn hóa đó có thể cú sự khỏc biệt giữa cụng chức lónh đạo và cụng chức thừa hành.
4. Những biểu hiện văn hóa hành chính của cụng chức
1) Vấn đề đoàn kết.
2) Vấn đề tu dưỡng đạo đức cỏch mạng.
3) Vấn đề thực hành dõn chủ rộng rói, thường xuyờn và nghiờm chỉnh tự phờ bỡnh và phờ bỡnh.
4) Văn hóa ứng xử trong Đảng và trong cụng sở.
+ Vấn đề đoàn kết.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đó khẳng định sự thống nhất giữa văn hoá Đảng và văn hoá dân tộc, biểu hiện ở giỏ trị đoàn kết. Đặc biệt, đối với Đảng, đoàn kết phải được thấm nhuần trong từng tổ chức cơ sở đảng, trong mỗi đảng viờn từ Trung ương đến địa phương. Nhấn mạnh tầm quan trọng của tính đoàn kết, Người viết “cần phải giữ gỡn sự đoàn kết nhất trớ của Đảng như giữ gỡn con ngươi của mắt mỡnh” .
+ Vấn đề tu dưỡng đạo đức cỏch mạng
Phẩm chất đạo đức vừa là một phương diện quan trọng quyết định giỏ trị bản thõn mỗi cỏn bộ, đảng viờn, vừa là nguồn gốc chủ yếu sinh ra những ảnh hưởng mang tớnh tự nhiên đối với người khỏc. Rốn luyện đạo đức, lối sống đối với cỏn bộ, đảng viờn là một nhiệm vụ cơ bản đảm bảo cho Đảng ta thật sự trong sạch, vững mạnh.
v     Mụ hỡnh để đạt được sự tuyệt hảo
 






v     Những thứ quý nhất ở con người
 











ü     Sự liờm chớnh của Dee Hock
- Tuyển dụng đề bạt điều đầu tiờn phải dựa vào sự liờm chớnh;
- Thứ nhỡ là động cơ;
- Thứ ba là năng lực;
- Thứ tư- hiểu biết;
- Thứ năm- kiến thức;
- Và cuối cựng – ớt nhất là kinh nghiệm
 Nếu khụng cú sự liêm chính, động cơ sẽ mang tớnh phản động;
 Nếu không có động cơ, năng lực sẽ không được triển khai;
 Nếu không có năng lực, hiểu biết sẽ bị giới hạn;
 Nếu khụng cú hiểu biết, kiến thức là vụ nghĩa;
 Nếu khụng cú kiến thức, kinh nghiệm sẽ là mự quỏng.
+ Vấn đề thực hành dõn chủ.
Di chỳc của Chủ tịch Hồ Chớ Minh nhấn mạnh “Trong Đảng thực hành dõn chủ rộng rói, thường xuyờn và nghiờm chỉnh tự phờ bỡnh và phờ bỡnh là cỏch tốt nhất để củng cố và phỏt triển sự đoàn kết và thống nhất của Đảng”.
Đối với Đảng, dõn chủ khụng những chỉ tồn tại với tư cách là một giỏ trị văn hóa cần được phỏt huy, mà nú cũn là mục tiêu, là động lực, là giải phỏp mang tớnh cấp thiết để làm trong sạch tổ chức đảng, khơi dậy nguồn lực trớ tuệ trong toàn đảng, tạo niềm tin đối với quần chỳng, nắm vững ngọn cờ lónh đạo mà nhân dân đó giao phú.
Văn hóa ứng xử trong Đảng trước hết được thể hiện ở cỏch ứng xử của các đảng viờn.
   Di chỳc khẳng định, trong Đảng “phải cú tỡnh đồng chí thương yêu lẫn nhau”. Văn hóa Đảng - về bản chất - là văn hóa của một tổ chức chớnh trị.
Sợi dõy liờn kết giữa cỏc thành viờn trong tổ chức đó bờn cạnh sự thống nhất về lý tớnh cũn là tỡnh cảm.
   Để tăng cường sự đoàn kết, thống nhất trong Đảng, ngoài việc cựng chung lý tưởng, chung chí hướng phấn đấu, các đảng viờn phải ứng xử với nhau nhân văn, nhân ái.
Chế độ cam kết phục vụ cộng đồng:
- Tăng cường lónh đạo đối với chế độ cam kết phục vụ.
- Thiết lập và hoàn thiện cơ chế giỏm sỏt của xó hội.
- Tăng cường quản lý nội bộ về chế độ cam kết phục vụ.
Ngày 02 tháng 8 năm 2007 Thủ tướng Chớnh phủ đó ký Quyết định số 129/2007/QĐ -TTg về việc ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước (Bộ,cơ quan ngang bộ,cơ quan thuộc Chớnh phủ,UBND cỏc cấp) với những nội dung chủ yếu sau :
ü     Nguyờn tắc (điều 2)
Việc thực hiện văn hoá công sở tuõn thủ cỏc nguyờn tắc sau đây:
1. Phự hợp với truyền thống, bản sắc văn hoá dân tộc và điều kiện kinh tế - xó hội;
2. Phự hợp với định hướng xõy dựng đội ngũ cỏn bộ, cụng chức, viờn chức chuyờn nghiệp, hiện đại;
3. Phự hợp với các quy định của phỏp luật và mục đích, yêu cầu cải cỏch hành chớnh, chủ trương hiện đại hoỏ nền hành chính nhà nước.
ü     Mục đích (điều 3)
Việc thực hiện văn hoá công sở nhằm cỏc mục đích sau đây:
1. Bảo đảm tớnh trang nghiờm và  hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
2. Xõy dựng phong cỏch ứng xử chuẩn mực của cỏn bộ, cụng chức, viờn chức trong hoạt động cụng vụ, hướng tới mục tiờu xõy dựng đội ngũ cỏn bộ, cụng chức, viờn chức cú phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
ü     Cấm các hành vi ( điều 4 ).
1. Hỳt thuốc lỏ trong phũng làm việc;
2. Sử dụng đồ uống cú cồn tại cụng sở, trừ trường hợp được sự đồng ý của lónh đạo cơ quan vào các dịp liờn hoan, lễ tết, tiếp khỏch ngoại giao;
3. Quảng cáo thương mại tại cụng sở.
ü     Về trang phục, giao tiếp và ứng xử.
+ Trang phục :
1. Khi thực hiện nhiệm vụ, cỏn bộ, cụng chức, viờn chức phải ăn mặc gọn gàng, lịch sự.
2. Cỏn bộ, cụng chức, viờn chức cú trang phục riờng thỡ thực hiện theo quy định của phỏp luật.
+ Giao tiếp và ứng xử.
Cỏn bộ, cụng chức, viờn chức khi thi hành nhiệm vụ phải thực hiện các quy định về những việc phải làm và những việc không được làm theo quy định của phỏp luật.
Trong giao tiếp và ứng xử, cỏn bộ, cụng chức, viờn chức phải có thái độ lịch sự, tụn trọng. Ngụn ngữ giao tiếp phải rừ ràng, mạch lạc; khụng núi tục, núi tiếng lúng, quỏt nạt.
CHƯƠNG 4
XÂY DỰNG VÀ HềAN THIỆN VĂN HOÁ HÀNH CHÍNH
1.     Văn hóa hành chính – một yếu tố quyết định trong việc nõng cao hiệu quả điều hành hành chớnh
     Nhằm nõng cao hiệu quả của hoạt động điều hành, về phương diện “văn hóa hành chính” cần hướng tới:
1.1- Xác định rừ phương thức điều hành của Chớnh phủ, Thủ tướng Chớnh phủ theo hướng Chớnh phủ, Thủ tướng Chớnh phủ tập trung chỉ đạo điều hành vĩ mô đối với toàn xó hội thụng qua việc xõy dựng, ban hành và kiểm tra việc thực hiện chớnh sỏch, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
1.2- Hoàn thiện và nõng cao chất lượng cụng tỏc phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc xõy dựng, thực hiện chớnh sỏch;
1.3- Quy trỡnh giải quyết cụng việc trong các cơ quan hành chính nhà nước phải được chuẩn hoỏ và cụng khai hoỏ; hệ thống cỏc biểu mẫu, giấy tờ hành chính được sử dụng thống nhất trong các cơ quan hành chính nhà nước;
1.4- Xõy dựng quy hoạch tổng thể hệ thống cụng sở của cỏc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chớnh phủ, Ủy ban nhõn dõn cỏc cấp; đồng thời định rừ kế hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo nõng cấp, xõy dựng cụng sở; xõy dựng tiờu chuẩn hoỏ chế độ về trang thiết bị, phương tiện làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước và cỏn bộ, cụng chức, viờn chức hành chính nhà nước, làm cơ sở xác định nguyờn tắc đầu tư, thứ tự đầu tư và bảo đảm sử dụng cú hiệu quả nguồn vốn có tính đến hoàn cảnh cụ thể của nước ta.
2. Định hướng xõy dựng và hoàn thiện văn hóa hành chính
-Chuyển đổi cách tư duy của nền hành chớnh  từ xem hành chính như là hoạt động phục vụ bản thõn nền cụng vụ.
-Chuyển đổi nền hành chớnh từ dạng “tự cấp, tự tỳc” và nội địa thành liờn kết, hợp tỏc, mở rộng và quốc tế húa cả về nội dung, hoạt động và chất lượng đầu ra.
-Chuyển tư duy từ chỳ trọng quỏ khứ và thành tớch sang thực chất, hướng tới tương lai, dám chấp nhận rủi ro.
-Chuyển từ tỏc phong làm việc kiểu “văn hóa làng” sang thực thi một cỏch chuyờn nghiệp, hiện đại.
-Chuyển từ việc xác định giỏ trị cá nhân trên cơ sở cỏc mối quan hệ và sự thõn thiện sang xác định hiệu quả cụng việc như là tiêu chí then chốt.
Để thay đổi văn hóa hành chính và văn hóa quản lý hành chớnh trong quỏ trỡnh chuyển đổi đó, một số định hướng chung nên được theo đuổi trong suốt tiến trỡnh. Đó là:
-  Mang tớnh chiến lược: Khụng tiến hành một cỏch manh mỳn, nhỏ lẻ  rồi sớm hài lũng với những kết quả bề mặt, vụ vặt, không theo đuổi những lợi ớch tức thời mà lâu dài, định hướng về việc tạo dựng uy tớn, hỡnh ảnh tớch cực về  cụng sở và nền cụng vụ, thu hút được và giữ chân được người tài.
- Mang tớnh hệ thống: đồng bộ các công đoạn, cỏc yếu tố, các cá nhân và nhóm liên quan như công dân, doanh nghiệp, cỏc tổ chức đối tỏc, cỏc nhà tài trợ,... cả hỡnh thức và nội dung, cả nhõn sự, vật chất và thời gian,..
-  Mang tớnh thực chất: Nhận thức đúng đắn về văn hóa hành chính sẽ cho thấy những lợi ớch của việc có được văn hóa tích cực trong nền hành chớnh, trong từng cụng sở, hỗ trợ tốt cho quỏ trỡnh thực thi cụng vụ.  Từ nhận thức đó, các nỗ lực cụ thể cần mang tớnh thực chất chứ không a dua, theo đuôi, “làm cho xong chuyện”.
-  Học hỏi qua trải nghiệm (learning by doing): Văn hóa là một cỏch tiếp cận tổng thể, khó khăn nhưng tác động cực kỳ lõu dài, vỡ vậy việc trải nghiệm, thử nghiệm là điều đương nhiên. Điều này cú ý nghĩa quan trọng đối với cỏc thành viờn trong cụng sở, cỏc cụng sở trong nền cụng vụ - với tư cách là người tham gia và ủng hộ cho tiến trỡnh thay đổi văn hóa mà lónh đạo, quản lý là người khởi xướng và dẫn đạo.
- Tăng cường sự tham gia: Sự tham gia của cỏc bờn liờn quan sẽ quyết định sự thành bại của tiến trỡnh xõy dựng và thay đổi văn húa hành chớnh.
3. Cỏc giải phỏp xõy dựng và hoàn thiện văn hóa hành chính.
3.1. Thống nhất nhận thức về văn hóa hành chính
    Để thống nhất nhận thức về văn hóa hành chính làm cơ sở cho sự thống nhất hành động xõy dựng và hoàn thiện văn hóa hành chính, cú thể cú nhiều lựa chọn. VD: như xây dựng quy chế văn hóa công sở…
3.2. Đảm bảo cỏc nguyờn tắc điều hành 
 - Việc điều hành phải đảm bảo xõy dựng và củng cố quyền lực và uy tớn.
- Điều hành đảm bảo đúng quy trỡnh thủ tục.
- Phõn cụng cụng việc phải hướng tới những lợi ớch nhất định
3.2.1.Việc điều hành phải đảm bảo xõy dựng và củng cố quyền lực và uy tớn.
Quyền lực là một trong những thuật ngữ  then chốt trong lónh đạo, quản lý. Quyền lực, theo nghĩa chung nhất, cú thể được hiểu là khả năng ảnh hưởng đến người khác, làm người đó hay đổi nhận thức và hành động theo ý muốn của mỡnh
3.2.2. Điều hành đảm bảo đúng quy trỡnh thủ tục
a) Nhúm nguyờn tắc chung, cú tớnh chất bao gồm:
- Tuõn thủ phỏp luật;
- Khoa học; và 
- Hướng tới  hiệu lực, hiệu quả.
b) Nhúm cỏc nguyờn tắc cụ thể bao gồm:
- Cụng khai, dõn chủ
- Tăng cường sự tham gia
- Liờn tục, ổn định
- Theo thẩm quyền và trỏch nhiệm
- Theo kế hoạch
- Trên cơ sở vận dụng tri thức về tõm lý trong quản lý
- Tăng cường hiệu quả  kiểm  tra, kết hợp với phỏt huy tự giỏc
3.2.3. Phõn cụng cụng việc phải hướng tới những lợi ớch nhất định
- Chuyờn mụn húa và phỏt triển nhõn viờn.
- Cú tiờu chuẩn và định mức cụ thể.
- Đảm bảo tớnh thớch ứng giữa trỏch nhiệm và thẩm quyền.
- Đảm bảo sự thớch ứng giữa năng lực và chức trỏch.
- Tạo cơ sở cho học hỏi và thay thế, liờn kết và phối hợp.
- Cõn bằng.
- Tăng cường hiệu quả kiểm tra, đánh giá.
3.3. Hoàn thiện hệ thống thụng tin quản lý
- Cung cấp cơ sở dữ liệu đầy đủ, thống nhất, chính xác, đáng tin cậy cho việc ban hành cỏc quyết định  hành chớnh.
- Cung cấp cơ sở cho việc tổ chức thực hiện cỏc quyết định  hành chớnh.
- Là cụng cụ để xõy dựng, duy trỡ và phỏt triển quỏ trỡnh giao tiếp trong cụng sở được liờn tục và  hợp lý.
- Giỳp cỏc nhà quản lý, lónh đạo thớch ứng được với những thay đổi của quỏ trỡnh xử lý thụng tin.
- Đảm bảo an toàn, toàn vẹn dữ liệu.
3.4. Tụn vinh hiểu biết liên quan đến mục tiờu xõy dựng tổ chức cú tớnh học hỏi.
- Cú cỏc quy trỡnh thủ tục làm việc rừ ràng và được điều chỉnh khi cần thiết;
- Thiết lập cỏc kờnh cần thiết cho chia sẻ và lưu truyền thụng tin;
- Đánh giá, thưởng phạt phân minh trên cơ sở kết quả thực thi;
- Dũng cảm nhận lỗi và trỏch nhiệm cỏ nhõn;
3.5. Tổ chức hiệu quả cỏc phong trào
- Tổ chức cỏc hoạt động ngoài giờ, cỏc chuyến picnic, cỏc trũ chơi dân gian, các hoạt động thẩm mỹ, thể thao, v.v…
- Tổ chức cỏc cuộc thi kiến thức hoặc kỹ năng chuyên ngành, thi tỡm hiểu về cỏc sự kiện, nhõn vật nổi tiếng quốc gia hoặc ở địa phương,..; tổ chức bồi dưỡng kỹ năng sống.
- Thăm di tích văn hóa lịch sử, bảo tàng, v.v…
- Cỏc hoạt động vỡ cộng đồng, từ thiện như quyên góp, chăm sóc các Bà mẹ Việt Nam anh hựng, những bệnh nhõn nghốo…
- Tổ chức lao động công ích như: tham gia các hoạt động đảm bảo an ninh, an toàn khu vực như: tham gia điều khiển giao thông thường ngày hay trong cỏc dịp lễ lớn,…
- Duy trỡ một lối sống lành mạnh, không bon chen, không đố kị. Lấy Chõn- Thiện- Mỹ làm giỏ trị gốc để cá nhân và cơ quan theo đuổi.
4. Giữ gỡn và làm giàu bản sắc văn hoá Việt Nam trong xõy dựng và hoàn thiện văn hóa hành chính.
Cấu trỳc của văn hoá Việt Nam cú sự đan xen giữa cỏc yếu tố truyền thống và hiện đại, giữa bản sắc dõn tộc và cỏc yếu tố nước ngoài, nhưng về căn bản hệ thống đó vẫn mang bản chất Việt Nam. Cỏc yếu tố truyền thống và ngoại lai khụng phự hợp vẫn cú thể cũn tồn tại dai dẳng, song xu hướng phỏt triển những yếu tố tớch cực sẽ là chủ đạo./.
THAM KHẢO THấM
9 điều cần nhớ
1. Nghe đối tác đến cùng
2. Không coi nặng định kiến
3. Không hiểu lầm
4. Thuật ngữ đơn giản, phù hợp
5. Tôn trọng đối tác
6. Lịch sự, khiêm tốn
7. Kiên định, bình tĩnh
8. Thuyết phục để đối tác hiểu ý
9. Biện pháp giao tiếp phải linh hoạt, phù hợp
10 lời khuyên
1. Luôn giữ nụ c­ười trên môi với họ.
2. Chú ý, nhìn thẳng, lắng nghe, tán th­ởng họ.
3. Tạo ra dáng vẻ, cử chỉ thân thiện với họ.
4. Đặc biệt quan tâm đến sở thích của họ.
5. Không nên từ chối thẳng thừng yêu cầu của họ.
6. Luôn tạo cơ hội để khen ngợi họ.
7. Làm cho họ thấy tầm quan trọng của họ.
8. Nhấn mạnh vào sợi dây tình cảm của họ (đồng h­ương, bạn, quan hệ, gia đình .v.v.).
9. Không bao giờ đ­ợc xẵng giọng, nóng mặt, phải luôn ôn tồn, nhẹ nhàng.
10. Cảm ơn, xin lỗi, vâng, dạ là những lời nói khôn ngoan nhất
VĂN HóA BắT TAY
1. Nghi lễ bắt tay :
I     Khụng phải là phong tục cổ truyền của Việt Nam mà trở thành thúi quen phổ biến của người Việt Nam.
I     Bắt tay biểu đạt sự hoà bỡnh, hữu hảo, thụng cảm, cảm ơn, khoan dung, kính trọng, xin lỗi.
I     Bắt tay là biểu hiện của lũng tin tưởng và phần nào tạo dựng cỏc mối quan hệ bền vững
v     Cỏc yờu cầu khi bắt tay.
Khi nào nờn bắt tay:
   - Trong lần tiếp xúc đầu tiờn;
   - Bạn bố lõu ngày gặp mặt;
   - Chào tạm biệt hoặc đưa tiễn một người nào đó;
Trong một số trường hợp đặc biệt:
Vớ dụ:   - Như chúc mừng một ai đó
          - Cảm ơn họ hoặc hỏi thăm;
              - Hoặc cú những quan điểm chung giống nhau khiến họ đều cảm thấy hài lũng;
              - Cú khi những mõu thuẫn ban đầu bỗng nhiên được giải toả...
v     Yờu cầu khi bắt tay.
-Đứng cách đối phương khoảng cỏch một bước chõn
 -Phần thân trước hơi nghiêng về phía trước
- Hai chân đứng thẳng
-Đưa tay bên phải ra
-Bốn ngún tay chập lại với nhau, khoảng giữa ngún cỏi và ngún trỏ giao nhau, ngún tay cỏi mở rộng, hướng về người cần bắt tay.
-Nếu khi bắt tay lũng bàn tay hướng xuống phía dưới đè tay đối phương, điều này thể hiện rằng đây là người có xu hướng chi phối người khỏc rất lớn, bằng hành động bắt tay đó anh ta muốn nói cho người khỏc rằng, “khi đó vị trớ của anh ta cao hơn hẳn một bậc”.
- Lũng bàn tay hướng vào bờn trong bắt tay đối phương lại thể hiện được sự khiêm nhường và trọng lễ tiết của người bắt tay.
- Khi bắt tay hai bàn tay bắt vuụng gúc với nhau thể hiện: người bắt tay theo kiểu này là một người rất tự nhiờn và trọng sự bỡnh đẳng trong giao tiếp...
- Cỏch bắt tay vuụng gúc với tay đối phương cũng là một cách tương đối phổ biến và ổn thoả nhất trong tất cả cỏc kiểu bắt tay kể trờn.
v     Lưu ý :
-  Mỉm cười, chào, thăm hỏi đối phương.
 -  Khụng nờn nhỡn chỗ khỏc hoặc biểu hiện trạng thỏi hờ hững.
- Nếu quan hệ thõn mật và gần gũi thỡ cú thể nắm tay chặt trong thời gian dài;
    - Khụng nờn bắt quỏ chặt, nhưng bắt tay hờ hững theo kiểu “chuồn chuồn đạp nước”,”cá ươn” cũng là một kiểu bắt tay thiếu lịch sự.
    - Khi bắt tay nờn khống chế thời gian bắt tay trong vũng ba đến năm giây.
    - Nếu muốn thể hiện cho đối tỏc thấy thành ý và nhiệt tỡnh của mỡnh thỡ cú thể kộo dài thời gian bắt tay và nờn lắc tay lờn xuống vài lần.
v     Khi bắt tay nhiều người cựng một lỳc:
- Thứ tự trước - sau
- Bề trờn - bề dưới
- Trưởng lóo - thiếu niờn
- Thầy giỏo - học sinh
- Nữ đến nam,
     - Người đó kết hôn - đến người chưa kết hụn,
     - Cấp trờn-  cấp dưới.
- Nếu số lượng người tương đối lớn, có thể chỉ bắt tay một số người ngay cạnh mình, gật đầu với những người xung quanh thay cái bắt tay chào hỏi, hoặc hơi cúi thấp người đó thể hiện đủ phép lịch sự.
-Trong môi trường làm việc: khi bắt tay thỡ thứ tự bắt tay chủ yếu dựa vào chức vụ, thõn phận của đối phương.
- Trong xó hội, khi vui chơi giải trớ: thỡ chủ yếu dựa vào tuổi tỏc, giới tớnh và việc họ đó hay chưa kết hôn để quyết định.
ü     Khi đón tiếp đối tác đến thăm hỏi:
     - Chủ nhà chủ động giơ tay ra trước bắt tay chào đón khách.
     - Khi khỏch chào từ biệt ra về thỡ khỏch chủ động giơ tay ra trước bắt tay chào chủ nhà. Trước là thể hiện ý “chào đón”, sau lại thể hiện ý “tạm biệt”.
v     Các trường hợp nờn bắt tay.
- Gặp người quen lõu khụng gặp.
- Trong các trường hợp cú tớnh chất trang trọng và chào hỏi người bạn quen biết.
- Trong giao tiếp xó hội khi bạn đứng ra đóng vai trũ là chủ nhà hoặc người tiếp đón khách, hoặc là người đi tiễn khỏch.
- Sau khi thăm hỏi người khỏc xong, bạn chào từ biệt họ ra về.
- Khi bạn được giới thiệu với một người mới mà bạn khụng quen.
  - Trong giao tiếp xó hội, ngẫu nhiờn gặp lại bạn thân lâu năm không gặp hoặc gặp cấp trờn.
- Khi người khỏc ủng hộ bạn, cổ vũ bạn hoặc giúp đỡ bạn ở một phương diện nào đó.
-  Thể hiện lũng cảm tạ của bạn đối với một người nào đó, chúc mừng hoặc cung chúc người khỏc.
- Khi bạn thể hiện sự thụng cảm, ủng hộ, khẳng định đối với người khỏc.
- Khi tặng quà hoặc nhận quà.
v     Các trường hợp khụng nờn bắt tay:
I     Khi đối phương (hoặc chớnh bản thõn)hai tay cầm hai đồ đạc;
I     Khi đối phương có địa vị cao hơn mỡnh rất nhiều mà bạn lại không có điều gỡ muốn núi với họ.
v     Những điều nờn trỏnh trong  khi bắt tay:
         Không nên giơ tay trái ra bắt (đặc biệt khi bạn đang giao tiếp với người Ả rập, người Ấn Độ). Vỡ theo quan điểm của họ tay trái là bàn tay không được sạch sẽ.
         Khi giao tiếp với người theo đạo thiờn chỳa giỏo nờn trỏnh như: hai người này bắt tay và bắt tay chộo với hai người khỏc.
  ( Việc đó sẽ tạo ra sự chồng chộo lờn nhau, hỡnh thành chữ thập, trong con mắt của họ chữ thập đại diện cho những điều xui xẻo.)
v     Những điều nờn trỏnh trong khi bắt tay :
I     Khi bắt tay không nên đeo găng tay, đội mũ hoặc đeo kính đen, chỉ cú phụ nữ khi giao tiếp ngoài xó hội được phép đeo găng tay khi bắt tay.
I     Khụng nờn một tay cầm đồ hoặc đút túi cũn tay kia giơ ra bắt.
I     Khi bắt tay trờn mặt khụng nờn giữ thái độ vụ cảm
I     Khi bắt tay khụng nờn chỉ bắt hờ hững đầu ngún tay của đối phương.
I     Không nên kéo tay đối phương về phớa mỡnh
I     Đẩy tay về phớa họ.
I     Gạt lờn trờn xuống dưới,
I     Sang trỏi hoặc sang phải lệch hướng.
I     Khụng nờn từ chối cỏi bắt tay của đối phương
I     Khi bắt tay nữ giới phải nhẹ nhàng, trỏnh dựng lực quỏ mạnh.
I     Không được vừa bắt tay xong liền rút khăn ra lau tay.
I     Vừa bắt tay, vừa ngậm thuốc lỏ, lại đút tay khác vào túi quần là điều tối kỵ.
I     Khụng nờn vừa bắt tay vừa dựng ngún tay trỏ gói vào lũng bàn tay đối phương.
---------------------------The End------------------------------------



Nhận xét