Một số câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính công và công sản

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

‎1. Chế độ nào sau đây không thuộc phạm vi của bảo hiểm xã hội bắt buộc:
a. Ốm đau
b. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
c. Trợ cấp thất nghiệp
d. Hưu trí

>c
‎2. Quản lý và sử dụng quĩ dự trữ quốc gia phải đảm bảo các nguyên tắc?
a. Công khai
b. Sẵn sàng, chủ động đáp ứng kịp thời yêu cầu trong mọi tình huống
c. Tạo lợi nhuận để gia tăng hàng hóa dự trữ
d. Dự trữ quốc gia bằng tiền chỉ được sử dụng để mua hàng dự trữ quốc gia
>b
‎3. Trái phiếu chính phủ được phát hành nhằm các mục đích, ngoại trừ:
a. Bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước
b. Tài trợ cho các công trình công cộng
c. Giúp đỡ các công ty
d. Điều tiết tiền tệ
>c
4. Khoản chi nào không thuộc về chi cho dự trữ quốc gia:
a. Chi mua hàng dự trữ quốc gia.
b. Chi dự phòng ngân sách nhà nước hàng năm.
c. Chi cho công tác quản lý dự trữ ngân sách quốc gia.
d. Chi đầu tư cơ sở vật chất phục vụ quản lý dự trữ quốc gia.
> c?
‎5. Những nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của tài chính công ?
a. Toàn bộ thu tài chính công luôn gắn liền với quyền lực đặc biệt của nhà nước – thể hiện thông qua sự cưỡng chế bằng hệ thống luật pháp do nhà nước qui định.
b. Chi tài chính công là phục vụ cho các nhiệm vụ quản lý nhà nước, chuyển giao thu nhập và cung ứng hàng hóa, dịch vụ công
c. Các hoạt động tài chính công hướng đến mục tiêu lợi ích kinh tế
d. Hiệu quả của tài chính công được đo lường bởi số lợi nhuận mà nó tạo ra
> 
6. Các thuê nào sau đây là thuế tiêu dùng
a. Thuế nhập khẩu
b. Thuế thu nhập cá nhân
c. Thuế môn bài
d. Thuế tiêu thụ đặc biệt
>c
>d?
7. Ngân sách nhà nước Việt Nam được thực hiện cân đối theo nguyên tắc nào
a. Tổng thu thường xuyên lớn hơn tổng chi thường xuyên
b. Tổng chi thường xuyên lớn hơn tồng thu thường xuyên
c. Bội chi ngân sách nhà nước nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển
d. Vay bù đắp bội chi được sử dụng cho tiêu dùng và đầu tư phát triển
>a
8. Cơ quan nào được ủy quyền giao trách nhiệm chủ trì đàm phán điều ước quốc tế cụ thể về ODA với các tổ chức tài chính quốc tế ( WB, IMF, ADB…)
a. Bộ Kế hoạch đầu tư
b. Bộ Tài chính
c. Cơ quan chủ quản sử dụng vốn
d. Ngân hàng Nhà nước
>d. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung đàm phán; theo sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, tiến hành đàm phán và ký các điều ước quốc tế cụ thể về ODA với các tổ chức tài chính quốc tế: Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB); bàn giao vốn và toàn bộ các thông tin liên quan đến chương trình, dự án cho Bộ Tài chính sau khi các điều ước quốc tế cụ thể về ODA có hiệu lực, trừ thoả thuận vay với IMF (điều 12, nghị định 96/2008, NHNN)
9. Tỉ lệ % phân chia các khoản thu ngân sách giữa trung ương và địa phương do cơ quan nào quyết định
a.Chính phủ
b. Bộ Tài chính
c. Ủy ban thường vụ Quốc hội
d. Chính phủ và Ủy ban thường vụ Quốc hội
>c
10.Những bộ phận nào thuộc phạm vi của tài chính công
a. Ngân sách của Sở Kế hoạch - Đầu tư thành phố Hà Nội
b. Tài chính của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
c.Vay nợ của chính quyền địa phương bằng trái phiếu
>?
‎11.Các khoản chi nào sau đây không được xếp vào chi đầu tư phát triển
a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
b.Chi bổ sung dự trữ quốc gia
c. Chi trả nợ
d. Chi quản lý hành chính nhà nước
>c, d (t66)
‎12.Các khoản chi nào sau đây không được xếp vào chi thường xuyên NSNN
a. Chi cho vay
b.Chi cho công tác dân số kế hoạch hóa gia đình
c. Chi sự nghiệp kinh tế
d. Chi quản lý hành chính nhà nước
>?
‎13.Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi:
a. Đã có trong dự toán được giao
b. Đúng chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã qui định
c. Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết định
d. Tất cả các ý trên
>d
14. Chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước gồm
a. Chi phí xây lắp các công trình thuộc dự án đầu tư Nhà nước
b. Chi phí mua sắm thiết bị thuộc dự án đầu tư của Nhà nước
c. Chi phí cho Ban quản lý dự án đầu tư của Nhà nước
d. Chi phí sửa chữa thường xuyên các tài sản đang trong quá trình sử dụng
>a, b
>c? (t70)
15. Không sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc cho
a. Trả chế độ bảo hiểm cho người lao động
b.Đóng bảo hiểm y tế cho người đang được hưởng lương hưu
c.Đầu tư để đảm bảo tăng trưởng quỹ
d. Đóng bảo hiểm y tế cho người lao động
>d,  (d90, luật BHXH)
16. Những hình thức nào không thuộc các khoản vay ODA
a. Vay nợ thông qua hợp tác phát triển
b.Vay nợ thông qua thị trường trái phiếu quốc tế
c.Vay nợ thông qua hợp tác phát triển với các tổ chức phi chính phủ
d.Bảo lãnh vay nợ nước ngoài của Chính phủ với các doanh nghiệp nhà nước
>b, c?
17. Trái phiếu chính phủ được phát hành nhằm mục đích gì.
a. Bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước
b. Đầu tư phát triển kinh tế xã hội thuộc nhiệm vụ chi của trung ương
c.Hỗ trợ cho các doanh nghiệp
d. Điều tiết thị trường tiền tệ
> 
18. Tín phiếu kho bạc nhà nước là loại trái phiếu chính phủ có đặc điểm
a. Kỳ hạn > 1 năm
b. Kỳ hạn < 1 năm
c. Phát hành nhằm để huy động vốn đầu tư
d. Phát hành để bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước
>?
‎19. Quyết định phân cấp về nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách nhà nước được thực hiện:
a. Hàng năm
b. Năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước
c. Năm cuối của thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước
d. Thời điểm giữa thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước
>?
20.Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định ngân sách địa phương
a. Chính phủ
b. Ủy ban nhân dân
c. Quốc hội
d. Hội đồng nhân dân
>d
21. Tỷ lệ phần trăm % phân chia các khoản thu chi ngân sách cấp Huyện và ngân sách cấp Xã là do cơ quan nào quyết định
a. UBND Tỉnh
b. HĐND Tỉnh
c. UBND Huyện
d. HĐND Huyện
>d? (t50)
22. Những khoản thu nào sau đây không được sử dụng để tính bội chi ngân sách nhà nước.
a. Thu thường xuyên ngân sách nhà nước
b.Thu về vốn
c.Thu từ viện trợ nước ngoài
d.Vay nợ
>C,D
23. Khoản chi nào không thuộc về chi cho Dự trữ quốc gia.
a. Chi mua hàng dự trữ quốc gia
b. Chi dự phòng ngân sách nhà nước hàng năm
c. Chi cho công tác quản lý dự trữ quốc gia
d. Chi đầu tư cơ sở vật chất phục vụ quản lý dự trữ quốc gia.
>?
‎24. Các quĩ nào sau đây không thuộc thành phần của quĩ bảo hiểm xã hội Việt Nam
a. Quĩ bảo hiểm thất nghiệp
b. Quĩ ốm đau và thai sản
c. Quĩ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
d. Quĩ bảo hiểm thất nghiệp
>?
‎25. Những hình thức nào sau đây không thuộc các khoản vay ODA
a. Vay nợ thông qua hợp tác phát triển với các chính phủ nước ngoài
b. Vay nợ thông qua thị trường trái phiếu quốc tế
c. Bảo lãnh vay nợ nước ngoài của chính phủ đối với doanh nghiệp nhà nước.
d. Vay nợ thông qua hợp tác phát triển với các tổ chức liên chính phủ
>?
‎26. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định ngân sách các tỉnh:
a. Chính phủ
b. Ủy ban nhân dân tỉnhc. Quốc Hội
d. Hội đồng nhân dân tỉnh
>d?
‎27. Những bộ phận tài chính nào dưới đây thuộc phạm vi của tài chính công ?
a. Ngân sách của UBND xã
b. Tài chính của các doanh nghiệp nhà nước
c. Tài chính của Hiệp hội chính quyền đô thị Việt Nam
>?
‎‎28.Cơ quan nào chịu trách nhiệm phê duyệt quyết toán ngân sách nhà nước
a. Chính phủ
b. Ủy ban nhân dân các cấp
c. Quốc hội
d. Hội đồng nhân dân các cấp
>c
29. Năm ngân sách ở Việt Nam là khoảng thời gian trùng với:
a. Khoảng thời gian thực hiện một chu trình ngân sách
b. Khoảng thời gian thực hiện chấp hành ngân sách
c. Khoảng thời gian diễn ra dự toán ngân sách
d. Khoảng thời gian từ 1/1 đến 31/12 năm dương lịch
>d


30. Những nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của tài chính công ?
 a. Toàn bộ thu tài chính công luôn gắn liền với quyền lực đặc biệt của nhà nước – thể hiện thông qua sự cưỡng chế bằng hệ thống luật pháp do nhà nước qui định.
 b. Chi tài chính công là phục vụ cho các nhiệm vụ quản lý nhà nước, chuyển giao thu nhập và cung ứng hàng hóa, dịch vụ công
 c. Các hoạt động tài chính công hướng đến mục tiêu lợi ích kinh tế
d. Hiệu quả của tài chính công được đo lường bởi số lợi nhuận mà nó tạo ra

31. Những nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của tài chính công?
 a. Toàn bộ chi tài chính công là phục vụ cho các nhiệm vụ quản lý nhà nước của Nhà nước
 b. Hiệu quả của tài chính công được đo lường bởi số lợi nhuận mà nó tạo ra
 c. Nguồn chủ yếu hình thành tài chính công là thuế, phí, lệ phí
 d. Các hoạt động tài chính công được xem xét, đánh giá dựa trên kết quả kinh tế - xã hội

 32. Những bộ phận tài chính nào dưới đây thuộc phạm vi của tài chính công ?
 a. Ngân sách của UBND xã
 b. Tài chính của các doanh nghiệp nhà nước
 c. Tài chính của Hiệp hội chính quyền đô thị Việt Nam
 d. Quỹ Bảo hiểm xã hội

 33. Các thuê nào sau đây là thuế tiêu dùng
 a. Thuế nhập khẩu
 b. Thuế thu nhập cá nhân
 c. Thuế môn bài
 d. Thuế tiêu thụ đặc biệt

34. Chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước gồm
 a. Chi phí xây lắp các công trình thuộc dự án đầu tư Nhà nước
 b. Chi phí mua sắm thiết bị thuộc dự án đầu tư của Nhà nước
 c. Chi phí cho Ban quản lý dự án đầu tư của Nhà nước
 d. Chi phí sửa chữa thường xuyên các tài sản đang trong quá trình sử dụng

35. Những bộ phận nào thuộc phạm vi của tài chính công
 a. Ngân sách của Sở Kế hoạch - Đầu tư thành phố Hà Nội
 b. Tài chính của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
 c.Vay nợ của chính quyền địa phương bằng trái phiếu


Sưu tầm

Nhận xét